081 - Vị A-La-Hán Brahmmadatta giải thích rằng các sự giận dữ trong tâm ông đã hoàn toàn toàn bị hủy diệt nhờ vào việc thực hành Phật Pháp, và tâm ông cũng không còn bị xáo trộn khi bị đối xử bất công. |
081 - The Arahant Brahmmadatta explain that he has eradicated anger from his mind by the practice of Dhamma and remains unaffected by the abuse. |
082 - Một trưởng lão Bà-La-Môn sau khi nghe lời tường thuật về Đức Phật từ một đệ tử của ông (người mà ông đã gửi đi để tìm hiểu về Đức Phật và giáo lý của ngài), ông được truyền cảm hứng, sau đó ông đến gặp Đức Phật rồi ông có được lòng tin tưởng vào Phật Pháp. |
082 - An elderly Brahman after listening to a report about the Buddha from his disciple (whom he had sent to find out about the Buddha and his teachings), is inspired and hence he meets the Buddha and is inclined towards the Dhamma. |
084 - "Người nào săn sóc người bệnh, người đó săn sóc ta", Đức Phật nói câu nầy trong khi ngài săn sóc một Tỳ Kheo bị bệnh. Đây là một thí dụ thực tế về Giáo Pháp. |
084 - "One who serves the sick, serve me", the Buddha said while nursing a sick Bhikkhu. This is the practical respect of the Dhamma. |
085 - Seyya là một vị đạo sư, ông bị vua Pasenadi Kosala (Ba-Tư-Nặc) cầm tù một cách bất công. Ông xử dụng thời gian trong tù để thiền định, rồi ông chứng Sơ quả Nhập Lưu (stream enterer). Sau đó, nhà vua cho thả ông ra khỏi nhà tù. |
085 - Minister Seyya, who was unjustly imprisoned by King Pasenadi Kosala. Uses his time in prison for meditation and becomes stream enterer. Subsequently king frees him from prison. |
086 - Tỳ Kheo Ni Dhammadinna thực hành Phật Pháp và tâm bà đạt được sự giải thoát, rồi bà truyền cảm hứng cho người chồng cũ của mình là Vishaka, và tâm ông cũng đạt được sự giải thoát qua Phật Pháp. |
086 - Bhikkhuni Dhammadinna becomes liberated by practicing the Dhamma and she inspired her former husband Vishaka to become liberated by Dhamma too. |
087 - Đức Phật chính là người hủy bỏ hệ thống giai cấp, và ngài còn là người sáng lập ra sự bình đẳng cho con người. Khi ông Sundaribharadvaja hỏi Đức Phật về giai cấp của ngài, ngài trả lời rằng; "Đừng hỏi về giai cấp của ta, mà hãy hỏi về phẩm hạnh của ta." |
087 - When Sundaribharadvaja asks the Buddha his caste, the Buddha, the annihilator of the caste system and founder of human equality, he replies; "Don't ask my caste, ask my conduct." |
088 - Khi vua Gandhara quyết định sống cuộc đời xuất gia (không nhà cửa), quần thần của ông muốn đi theo ông. Nhà vua vạch một đường kẻ trên con đường, và ông ra lệnh cho họ không được đi vượt qua đường kẻ nầy. |
088 - When King Gandhara goes forth to homelessness, his subject follows him. He draws a line on the road and orders them not to cross it. |
089 - Đức Phật từ chối lời yêu cầu của thương gia Anathapindika (Cấp Cô Độc) về việc đặt một bức tượng Phật trong tu viện Jetavana (Kỳ Viên), mà thay vào đó ngài chỉ bảo ông trồng một cây bồ đề nhỏ và còn non. Như thế, mọi người thay vì phải chắp tay đảnh lễ pho tượng khi đến đây, thì mọi người có thể ngồi dưới gốc cây và thực hành Phật Pháp. |
089 - The Buddha refuses merchant Anathapindika's request to put a statue of the Buddha in the Jetavana monastery and instead instructs him to plant a sapling Bodhi tree. By doing so, instead of just paying respects with folded hands, people could sit under it to practice the Dhamma. |
090 - Ông Sonadanda là một nhà lãnh đạo của các người Bà-La-Môn, tuyên bố rằng ông sẽ chắc chắn đi gặp Đức Phật. |
090 - Sonadanda a leader of Brahmins, declares that he will certainly go and meet the Buddha. |